• Phone/Zalo: 0898 880 789
  • thanhhungvietnam.info@gmail.com
  • HCM: 182 Bùi Thị Xuân, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1,TPHCM
  • Hà Nội: 105 – 107 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội

TỔNG ĐÀI MIỄN CƯỚC
1800.80.49

Tin Tức

Chi tiết và thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất năm 2022

Một chất độc hại cao, nếu được giải phóng, có thể gây hại cho sức khỏe con người và gây ra tai nạn được coi là một hóa chất nguy hiểm. Do đó, luật pháp đặc biệt nghiêm ngặt đối với các phương tiện và cá nhân vận chuyển hóa chất. Việc sở hữu giấy phép vận chuyển hóa chất là một trong những yêu cầu đó. Hãy đọc bài viết dưới đây của Xe Tải Thành Hưng để biết thêm thông tin để nắm bắt tốt hơn vấn đề này.

Chi tiết và thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất năm 2022

Hóa chất được hiểu như thế nào và gồm những gì?

Như đã nêu trong Nghị định 42/2020 / NĐ-CP Hóa chất, thường được gọi là chất độc hại, là những hóa chất hoặc hợp chất có thể gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe con người, môi trường hoặc sự an toàn và an ninh của đất nước. Chúng có thể ở dạng khí, chất lỏng hoặc chất rắn.

Các loại và nhóm hóa chất nguy hiểm được liệt kê tại Điều 4 Nghị định 42/2020 / NĐ-CP bao gồm:

  1. Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ:Các vật liệu và vật dụng có nguy cơ cháy nổ đáng kể. Những thứ và chất chưa nổ có thể gây nguy cơ bắn tung tóe. Các vật liệu và vật dụng có thể gây ra cháy, nổ nhỏ, bắn tung tóe hoặc cả hai, nhưng không phải là một vụ nổ lớn. Các sản phẩm và chất ít nguy hiểm. Mặc dù hóa chất có nguy cơ cháy nổ cao, nhưng nó cực kỳ nhạy cảm. Các mặt hàng đặc biệt không nhạy cảm, và một vụ nổ lớn không phải là vấn đề đáng lo ngại.
  2. Loại 2. Khí: Cháy, khí độc hại,..
  3. Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng nhạy cháy.
  4. Loại 4: Các hợp chất tự cháy, chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn ngập trong chất lỏng hoặc chất khử nhạy Khi một chất tiếp xúc với nước, khí dễ cháy được sinh ra.
  5. Loại 5: Các peroxit hữu cơ là chất oxy hóa.
  6. Loại 6: hóa chất có hại hoặc lây nhiễm.
  7. Loại 7: vật liệu phóng xạ.
  8. Loại 8: Chất làm ăn mòn.
  9. Loại 9: Các vật dụng và chất độc hại khác.

Các chất độc hại sẽ nằm trong Phụ lục I của Nghị định 42/2020 / NĐ-CP, và nếu bạn vận chuyển một trong những chất này, bạn phải xin giấy phép dichuyển hóa chất theo quy định.

Giấy tờ vận chuyyển hóa chất nguy hiểm

Theo quy định tại Nghị định 42/2020 / NĐ-Điều 17 của Chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất phải có các nội dung sau:

  • Đơn xin cấp giấy phép giấy phép di chuyển hóa chất nguy hiểm đã được điền đầy đủ thông tin theo mẫu đã được phê duyệt.
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trong đó phải ghi rõ loại hình kinh doanh vận tải hóa chất.
  • Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn và Giấy chứng nhận bảo vệ môi trường hợp pháp do cơ quan nhà nước cấp, bản chính hoặc bản sao danh sách các phương tiện tham gia vận tải.
  • Bản chính hoặc bản sao danh sách lái xe đối với các phương tiện vận chuyển chất độc hại.
  • Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy định theo thuật hoặc Giấy xác nhận kết quả thử nghiệm, kiểm định đối với vật liệu bao gói, bao bì đựng hóa chất nguy hiểm theo quy định.
  • Bản sao hoặc bản chính Kế hoạch tổ chức vận chuyển hóa chất nguy hiểm của đơn vị vận tải, trong đó nêu rõ lộ trình, lịch trình vận chuyển và các biện pháp ứng phó sự cố hóa chất; luật điều chỉnh thương mại.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm hạng 1, 2, 3, 4, 9 bao gồm các nội dung sau:

Bản sao Giấy phép vận chuyển vận tải bằng xe ô tô trong đó phải ghi rõ loại hình kinh doanh vận tải hóa chất:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Nghị định này.
  • Bản sao hoặc bản chính danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
  • Bản sao hoặc bản chính danh sách các phương tiện tham gia vận tải.
  • Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông vận tải.Bản sao hoặc bản gốc kế hoạch vận chuyển hóa chất nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó phác thảo rõ ràng lộ trình và thời gian biểu để thực hiện.
  • Bản sao hoặc bản chính hợp đồng hóa chất mua bán, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản cho phép các hóa chất nổ,  công nghiệp hoặc quyết định hủy vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản kiểm tra nêu chi tiết các yêu cầu áp tải, lái xe, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp do Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ lập.
  • Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký ghi rõ số lượng, chủng loại, thời gian tiếp nhận của Tổ chức quản lý kho VLNCN nơi giao lô hàng hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các thành phố trực thuộc trung ương về địa điểm bốc xếp vật liệu nổ công nghiệp.
  • Bản sao Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc Giấy phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản sao hoặc bản chính giấy cho phép xuất khẩu, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ra khỏi Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ đề nghị cấp phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao gồm các nội dung sau đây:

Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trong đó ghi rõ loại hình kinh doanh vận tải hóa chất;
  • Bản sao hoặc bản chính danh sách phương tiện tham gia và bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện vận tải do cơ quan có thẩm quyền công nhận cấp;
  • Bản chính hoặc bản sao danh sách lái xe đối với các phương tiện vận chuyển chất độc hại. kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn vận chuyển chất độc hại trên đường thủy nội địa;
  • Bản sao hoặc bản chính của bất kỳ tài liệu nào sau đây: hợp đồng cung cấp, hóa đơn tài chính xuất nhập khẩu hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật, v.v.
  • Bản sao hoặc bản gốc kế hoạch vận chuyển hóa chất nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó phác thảo rõ ràng lộ trình và thời gian biểu để thực hiện.
Mô tả giấy vận chuyển chất nguy hiểm

Mô tả giấy vận chuyển chất nguy hiểm

Thủ tục xin cấp giấy vận chuyển hóa chất

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép vận chuyển hóa chất

  • Tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ theo quy định và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép di chuyển hóa chất bằng đường bộ nếu muốn vận chuyển vật liệu nguy hiểm bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa. qua đường bưu điện, gặp trực tiếp tại trụ sở, hoặc trực tuyến tại cơ quan có thẩm quyền thích hợp:
  • Khi công ty, cá nhân trực tiếp đến nộp hồ sơ, cơ quan lập thủ tục hành chính phải xem xét nội dung hồ sơ và trả lời ngay. Trường hợp nộp hồ sơ bằng đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công và trực tuyến, cơ quan quy định thủ tục hành chính phải thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ chậm nhất là một ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ các thông tin theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho công ty, cá nhân hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến để yêu cầu cung cấp thêm thông tin.
  • Cụ thể đối với quy trình cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm hạng 7 theo quy định về công việc bức xạ và hoạt động hỗ trợ sử dụng năng lượng nguyên tử;
  • Vào các ngày làm việc trong tuần, giờ tiếp nhận hồ sơ buổi sáng từ 8 giờ đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. (trừ thứ 7, CN và các ngày lễ).

Bước 2: Xử lý hồ sơ xin giấy phép di chuyển, vận chuyển hóa chất

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo các nguyên tắc sau:
  • Cơ quan cấp Giấy phép phải thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển chất nguy hiểm trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Nếu đơn xin cấp phép bị từ chối, cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo cho người nộp đơn thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Trả kết quả giấy phép vận chuyển hóa chất

  • Trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến địa điểm mà tổ chức thích hợp đã cấp phép vận chuyển hóa chất cho bạn.

Cơ quan thẩm quyền cấp giấy vận chuyển hóa chất nguy hiểm

  • Giấy phép vận chuyển chất nguy hiểm hạng 1, 2, 3, 4, 9 do Bộ Công an cấp (trừ hóa chất bảo vệ thực vật).
  • Giấy phép vận chuyển chất độc hại hạng 5 và 8 do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
  • Tổ chức cấp phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm xác định tuyến đường, thời gian vận chuyển căn cứ vào loại, nhóm hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 42/2020 / NĐ-CP. vận chuyển.
 Mô tả Giấy vận chuyển hóa chất

Mô tả Giấy vận chuyển hóa chất

Lưu ý:

  • Thực hiện theo Nghị định về công tác bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử để cấp giấy phép di dời, vận chuyển chuyển hóa chất nguy hiểm loại 7.

Các trường hợp không nhất thiết phải xin cấp giấy phép vận chuyển hóa chất

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 42/2020 / NĐ-CP, doanh nghiệp, cá nhân vận chuyển vật liệu nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải xin giấy phép theo quy định.

  • Di chuyển các chất độc hại có trọng lượng dưới 1.080 kg khi kết hợp với khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và khí nén tự nhiên (CNG);
  • Di chuyển chất độc hại trong bình chứa LPG có khối lượng tổng hợp dưới 2.250 kilôgam;
  • Vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật có khối lượng tổng hợp dưới 1.000 kilôgam; vận chuyển hóa chất nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích dưới 1.500 lít;
  • Di chuyển các chất độc hại liên quan đến các chất độc hại còn lại trong các loại và nhóm hóa chất nguy hiểm khác nhau.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục và chi tiết cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất. Chúng tôi hi vọng sau bài viết này các doanh nghiệp có thể hiểu được và vận chuyển hóa chất một cách an toàn và quy đinh của nhà nước đặt ra.

By jpweb -
Rate this post

Thông tin khác